Sức khỏe sinh sản là như nào? những điều bạn cần phải phải biết

Sức khỏe sinh sản là như nào và những khái niệm, chỉ số, cách tính chỉ số trong lĩnh vực sức khỏe sinh sản.

Các chuyên gia cho rằng, kiểm tra sức khoẻ sinh sản chủ yếu là việc thăm kiểm tra và kiểm tra sức khỏe của cả nam và nữ (cả vợ lẫn ông xã) trước khi lập gia đình. Hoặc những người trước khi lập gia đình chưa đi thăm kiểm tra có thể đi kiểm tra trước khi có con. Qua đó giúp cho các cặp đôi có thể nắm bắt được tình trạng sức khỏe, nguy cơ sinh sản của mình trước khi chủ yếu thức lập gia đình hoặc khi có kế hoạch sắp sinh con.

Đi kiểm tra sức khỏe sinh sản đang trở thành vấn đề tất yếu, được cả xã hội quan tâm. Nhất là khi tỷ lệ vô sinh nam và nữ đang gia tăng mạnh thì việc kiểm tra sức khỏe sinh sản lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Để xác định chuẩn xác các nội dung trong chăm sóc sức khỏe sinh sản ta cần phải biết các chỉ số phản hồi cụ thể trong lĩnh vực này.

I. Các kiểu chỉ số.

1. Tỷ số: Là những tương đối dấu hiệu quan hệ so sánh giữa 2 cơ quan cùng một tổng thể nghiên cứu. Ở chỉ tiêu này tử số không nằm trong mẫu số. VD: tỷ số Nam/Nữ.

bao-thai-trong-tu-cung

2. Tỷ lệ: Là những tương đối dấu hiệu sự tương quan giữa một cơ quan của tổng thể với tổng thể nghiên cứu. Ở chỉ tiêu này tử số là một phần của mẫu số.

VD: Tỷ lệ dân số dưới 5 tuổi: Tổng số dân số dưới 5 tuổi/ tổng số dân số x 1000.

Người ta thường tính tỷ lệ %, ‰ …bằng cách nhân với hằng số K. Hằng số K là 100, 1000, 100.000.

3. Tỷ suất: Là những tương đối để đo lường tần suất xuất hiện của hiện tượng nghiên cứu trong một thời điểm nhất định. trong số đó tử số là các sự kiện mới phát sinh và mẫu số là số số lượng cá thể có thể phát sinh ra sự kiện đó.

Tỷ suất = Số sự kiện mới phát sinh trong thời điểm xác định thuộc một khu vực/Số số lượng các thể tích trung bình có nguy cơ phát sinh ra các sự kiện đó của khu vực trong cùng một thời gian x K.

Tìm kiếm trên Google

II. những khái niệm

1. Phụ nữ có thai: là phụ nữ có thai trong hoặc ngoài tử cung.

2. Tuổi thai: Tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng của thai phụ, trường hợp không nhớ ngày đầu của kỳ kinh cuối sẽ dựa trên siêu âm để ước tính.

3. Thai non tháng: Là thai từ đủ 22 tuần tới dưới 37 tuần

4. Thai đủ tháng: Là thai đủ 37 tuần tuổi tới 42 tuần

5. Thai quá ngày sinh: Là thai quá 42 tuần.

6. Thai chết trong tử cung: Là thai chết và lưu lại trong buồng tử cung của người mẹ, có thể xảy ra ở bất kỳ tuổi thai nào khi chưa có chuyển dạ.

7. Đẻ: Là việc kết thúc thai nghén, thai nhi được lấy ra khỏi cơ thể người mẹ từ đủ 22 tuần tuổi trở lên bất nhắc trẻ sống thường hay chết và cũng không cần phải xác định chửa trong tử cung thường hay ngoài tử cung.

sinh-mo-va-sinh-thuong

8. Trẻ đẻ sống: Là thai nhi được lấy ra khỏi cơ thể người mẹ từ đủ 22 tuần tuổi trở lên và có bất kỳ dấu hiệu sự sống nào như dây rốn đập, tim đập… dù dây rốn đã từng cắt hoặc chưa cắt.

9. Trẻ đẻ chết: Là thai nhi được lấy ra khỏi cơ thể người mẹ từ đủ 22 tuần tuổi trở lên không có bất kỳ dấu hiệu sự sống nào dù dây rốn đã từng cắt hoặc chưa cắt.

10. Tử vong chu sinh: Là tử vong thai từ đủ 22 tuần tới 7 ngày sau sinh

11. Tử vong sơ sinh: Là trẻ ra đời sống và tử vong trong vòng 28 ngày sau sinh

12. Tử vong dưới 1 tuổi: Là số trẻ ra đời sống và tử vong tới dưới 1 tuổi

13. Tử vong trẻ dưới 5 tuổi: Là số trẻ ra đời sống và tử vong tới dưới 5 tuổi

14. Trẻ nhẹ cân: Là trẻ sinh ra có trọng số lượng dưới 2.500g

15. Tử vong mẹ: Là số bà mẹ tử vong từ khi có thai tới 42 ngày sau đẻ (không tính tai nạn, tự tử, ngộ độc).

16. Số phụ nữ đẻ được kiểm tra thai: Là số phụ nữ đẻ được kiểm tra thai từ 1 lần trở lên

17. Số phụ nữ đẻ được kiểm tra thai từ 4 lần trở lên/3 kỳ: Là số đẻ được kiểm tra thai đủ 4 lần trong 3 kỳ (3 tháng đầu 1 lần, 3 tháng giữa 1 lần, 3 tháng cuối 2 lần ).

18. Số phụ nữ được chăm sóc sau sinh tại nhà: Là số phụ nữ sau đẻ 42 ngày được người có chuyên môn y tế tới chăm sóc tại nhà tối thiểu 1 lần.

19. Đặt thiết gặp phải tử cung: Là số phụ nữ được đặt thiết gặp phải tránh thai trong buồng tử cung.

đặt vòng tránh thai

20. Phá thai: Là phụ nữ có thai tuy nhiên không có nhu cầu sinh nên đã từng thực hiện phá thai. Phá thai có thể dùng phương pháp ngoại khoa là hút thai, nạo thai, gây nên đẻ non; Hoặc có thể phá thai nội khoa tức là uống thuốc gây nên sẩy thai.

21. Tổng số cặp vợ ông xã dùng cách tránh thai tiên tiến: Là tổng số các cặp vợ ông xã đang thực hiện cách tránh thai: đặt thiết gặp phải tử cung, thuốc uống tránh thai hàng ngày, thuốc tiêm tránh thai, thuốc cấy tránh thai, bao cao su, triệt sản.

22. Ba thai kỳ: Là có thai trong 3 tháng đầu gọi là thai kỳ 1, 3 tháng giữa gọi là thai kỳ 2, 3 tháng cuối gọi là thai kỳ 3.

Tìm kiếm trên Google

III. Cách tính:

1. Tỷ lệ giới tính khi sinh = Tổng số trẻ trai/ Tổng số trẻ gái

2. Tỷ suất tử vong chu sinh = Tổng số tử vong chu sinh/Tổng số trẻ đẻ sống x 1.000

3. Tỷ suất tử vong sơ sinh = Tổng số tử vong sơ sinh/Tổng số trẻ ra đời sống x 1.000

4. Tỷ suất tử vong dưới 1 tuổi = Tổng số tử vong dưới 1 tuổi/Tổng số trẻ ra đời sống x 1.000

5. Tỷ suất tử vong dưới 5 tuổi = Tổng số tử vong dưới 5 tuổi/Tổng số trẻ ra đời sống x 1.000

6. Tỷ lệ trẻ đẻ nhẹ cân = Tổng số trẻ đẻ sống có cân nặng dưới 2.500 g/ Tổng số trẻ đẻ sống x 100.

7. Tỷ lệ tử vong mẹ/100.000 trẻ đẻ sống = Tổng số bà mẹ tử vong / Tổng số trẻ đẻ sống x 100.000.

8. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được kiểm tra thai = Tổng số phụ nữ đẻ được kiểm tra thai/ tổng số người đẻ x 100.

9. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được kiểm tra thai 4 lần trở lên/ 3 thai kỳ = Tổng số phụ nữ đẻ được kiểm tra thai 4 lần trở lên/ Tổng số phụ nữ đẻ x 100.

10. Tỷ lệ phụ nữ được chăm sóc sau sinh tại nhà = số phụ nữ sau sinh trong vòng 42 ngày được người có chuyên môn y tế chăm sóc tại nhà/ Tổng số người đẻ x 100.

kiểm tra sức khỏe sinh sản cần phải kiểm tra những gì?

kiểm tra sức khỏe trước khi lập gia đình gồm có: kiểm tra sức khỏe tổng thể và kiểm tra sức khỏe sinh sản. Các hạng mục chủ yếu cần phải kiểm tra là:

Dù bạn lựa chọn lựa bất kỳ một danh mục kiểm tra nào thì lời giải cho kiểm tra sức khỏe tổng quát gồm có những gì vẫn là kiểm tra thể thực, xét nghiệm máu, nước tiểu, kiểm tra lâm sàng tổng quát, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò tác dụng. Sau khi có kết quả kiểm tra tổng quát, bác sĩ sẽ kết luận tình trạng sức khỏe của người kiểm tra. Nếu có vấn đề gì sẽ được các chuyên gia tư vấn và đưa ra phương án điều trị khoa học, tối ưu nhất.

Các danh mục trong kiểm tra sức khỏe tổng thể

  • kiểm tra thể lực: gồm có xác định cân nặng, chiều cao, huyết áp, mạch đập.
  • kiểm tra lâm sàng tổng quát sẽ tiến hành thăm kiểm tra, kiểm tra để phản hồi tổng quát về hệ tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, nội tiết, thận – tiết niệu, cơ xương khớp, tình trạng thần kinh, tâm thần, tai-mũi-họng, mắt, răng-hàm-mặt, da liễu. Ngoài ra tùy từng đặc tính và yêu cầu của mỗi người có thể mở rộng phạm vi kiểm tra sang những chuyên khoa không tương tự như phụ khoa, lão khoa, ung bướu,…
  • Xét nghiệm nước tiểu, máu: Những xét nghiệm thường xuất hiện là xét nghiệm cộng thức máu 18 thông số, nước tiểu 10 thông số, đường huyết, mỡ máu, men gan, tác dụng thận, viêm gan B,…
  • Chẩn đoán hình ảnh: Thông thường xét nghiệm này thường được tiến hành bằng việc chụp X quang tại các vị trí như cột sống cổ, lồng ngực, khung chậu, cột sống thắt vùng eo lưng,…Thêm vào đó là tiến hành siêu âm…Tùy theo tình trạng mỗi người mà vị trí chụp X quang với siêu âm là không tương tự nhau.
  • Thăm dò tác dụng: Tùy tình trạng và nguy cơ của mỗi người mà có thể thực hiện đo loãng xương, điện tâm đồ, điện não đồ,…

Các danh mục trong kiểm tra sức khỏe sinh sản

Theo bác sĩ các cặp đôi nên có kế hoạch kiểm tra trước khi cưới khoảng tầm 3 – 6 tháng. kiểm tra sức khỏe sinh sản thường gồm có:

  • kiểm tra sức khỏe tổng quát
  • Xét nghiệm mẫu máu: Tổng phân tích tế bào máu; Xác định nhóm máu ABO, Rh; Sinh hóa máu (Glucose, GOT, GPT, Ure, Creatini, Cholesterol, Triglycerid)
  • Tổng phân tích nước tiểu
  • Xét nghiệm HIV, HBsAg
  • Xét nghiệm khí hư
  • Xét nghiệm dịch niệu đạo
  • Tinh dịch đồ
  • Siêu âm ổ bụng
  • Siêu âm vú
  • Siêu âm tinh hoàn
  • Nội tiết tố sinh dục
  • Sàng lọc gen, sàng lọc di truyền.

Tại sao cần phải phải kiểm tra sức khỏe sinh sản?

  • Được sắp thông tin, tâm lý về đời sống tình dục và sinh con
  • Được tư vấn, giải đáp chi tiết, cặn kẽ về kế hoạch hóa gia đình
  • Nhận biết tác dụng sinh sản có vận động thông thường, ổn định thường hay không
  • Phát hiện căn bệnh sớm, điều trị sớm, tốt nhất, ngăn chặn hậu quả
  • giữ gìn sinh con khỏe mạnh
  • Tư vấn, điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao sức khỏe, uy tín cuộc sống

Quy trình kiểm tra sức khỏe sinh sản

Quy trình khám sức khỏe sinh sản

  • Bước 1: Bác sĩ tiến hành khai thác thông tin: Sau khi đăng ký, bác sĩ tiến hành hỏi căn bệnh, khai thác thông tin nhằm phục vụ cho các bước kiểm tra tiếp theo.
  • Bước 2: Thăm kiểm tra lâm sàng: Bác sĩ kiểm tra cơ quan sinh dục thông qua quan sát bằng mắt và dùng tay để nhận biết trực tiếp. các chuyên gia phản hồi cấu trúc cơ quan sinh dục ngoài, các triệu chứng không tương tự lạ cũng như phản hồi chung về nguy cơ tình dục.
  • Bước 3: Thực hiện các xét nghiệm, siêu âm cần phải thiết: chị em phụ nữ tiến hành thực hiện các xét nghiệm, siêu âm cần phải thiết để kiểm tra các căn bệnh lý xảy ra ở cơ quan sinh dục – sinh sản, có phương hướng điều trị sớm, tốt nhất.

Địa chỉ kiểm tra sức khỏe sinh sản đáng tin cậy tại Hà Nội

Một trong những địa chỉ kiểm tra sức khỏe sinh sản nữ mà chị em có thể tin tưởng lựa chọn lựa là Phòng kiểm tra Đa khoa Hưng Thịnh. Bởi:

  • Phòng kiểm tra quy tụ hệ thống bác sĩ chuyên môn cao, trên 30 năm kinh nghiệm: các chuyên gia kinh nghiệm lao động trên 30 năm tại các phòng kiểm tra lớn trên cả nước. Nhiều bác sĩ còn có quá trình học tập, công tác lâu năm ở phòng kiểm tra trung ương và nước ngoài.
  • Sở hữu trang thiết gặp phải y tế tiên tiến, tiên tiến trong thăm kiểm tra, điều trị các căn bệnh lý: Phòng kiểm tra được thiết kế đầy đủ các phòng tác dụng chuyên dụng của một địa điểm y tế đạt chuẩn quốc tế. Trang thiết gặp phải y tế được đầu tư tiên tiến, tiên tiến, hoàn toàn nhập khẩu. Bác sĩ không ngừng học hỏi, cập nhật các kỹ thuật mới.
  • dùng các phương pháp điều trị tiên tiến: Trong điều trị căn bệnh lý, phòng kiểm tra dùng điều trị phối hợp giữa Tây Y tiên tiến với Đông Y cổ truyền nhằm nâng cao tốt nhất điều trị, rút ngắn thời gian điều trị, tránh tối đa nguy cơ hậu quả cho người căn bệnh.
  • Mức giá thành khoa học, theo đúng quy định của Sở Y tế Hà Nội: giá thành tựu khai rõ ràng, minh bạch, phân cụ thể theo từng hạng mục, đúng theo quy định của Sở Y tế Hà Nội.
  • Phục vụ chuyên nghiệp, thủ tục nhanh chóng: Khách hàng được nhân viên y tế tiếp đón nhiệt tình, chu đáo, hướng dẫn thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, đơn giản. Phòng kiểm tra tôn trọng quyền riêng tư, bảo mật thông tin tuyệt đối cho người căn bệnh.
  • dùng nhiều gói kiểm tra điều trị không tương tự nhau: Phòng kiểm tra đưa ra nhiều gói kiểm tra ưu đãi không tương tự nhau phù hợp với nguy cơ tài chủ yếu, mục đích và xin muốn của người căn bệnh.

Tìm kiếm có mối quan hệ sức khỏe sinh sản là như nào?

  • Sức khỏe sinh sản gồm có những nội dung gì
  • Sức khỏe sinh sản Tiếng Anh là như nào
  • 10 nội dung chăm sóc sức khỏe sinh sản
  • Bài viết về sức khỏe sinh sản
  • Hỏi đáp sức khỏe sinh sản
  • Sức khỏe sinh sản vị thành viên
  • Bài thuyết trình về sức khỏe sinh sản
  • thông tin chăm sóc sức khỏe sinh sản

Share this post:

Bài viết liên quan

Leave a Comment

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.